Đại học Nam Kinh: Thông tin về 30 chương trình học bổng hấp dẫn
Thông tin về học phí, học bổng, ngành học tại Đại học Nam Kinh

Tọa lạc tại thành phố Nam Kinh, cố đô của Trung Quốc, Đại học Nam Kinh từ lâu đã trở thành địa điểm học tập chất lượng và uy tín hàng đầu đất nước.
Với lịch sử hình thành hơn 1 thế kỷ, Đại học Nam Kinh là nơi đào tạo ra rất nhiều nhân tài cho đất nước. Hiện nay, nơi đây cũng là một trong những lựa chọn hàng đầu của học sinh trong và ngoài Trung Quốc. Hãy cùng VinEdu tìm hiểu rõ hơn về Đại học Nam Kinh trong bài viết dưới đây.
Thông tin về Đại học Nam Kinh

Nanjing university nằm ở cố đô Nam Kinh là Zhongling Yuxiu và Hulong Longying thuộc tỉnh Giang Tô. Đây là ngôi trường được thành lập và hoạt động hơn 100 năm qua. Tiền thân của Đại học Nam Kinh là Trường Sư phạm San Giang được thành lập vào năm 1902. Kể từ đó, trường đã trải qua các giai đoạn lịch sử với các tên như:
- Trường Phổ thông Lương Giang
- Trường Trung học Phổ thông Nam Kinh
- Đại học Quốc gia Đông Nam
- Đại học Quốc gia Sun Yat-sen
- Đại học Quốc gia Nam Kinh
Cuối cùng, ngôi trường này được đổi tên thành Đại học Nam Kinh vào năm 1950.

Đặc biệt, kể từ khi cải cách và mở cửa, với tư cách là một trường đại học toàn diện trực thuộc Bộ Giáo dục, Đại học Nam Kinh đã đổi mới xu hướng phát triển tốt trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học và dịch vụ xã hội.
Trong đó, các chỉ số thể hiện năng lực toàn diện của trường thuộc Top những trường đại học hàng đầu cả nước.
Năm 2016, Đại học Nam Kinh được chọn là đợt đầu tiên của các cơ sở trình diễn đổi mới cấp quốc gia.
Năm 2017, Đại học Nam Kinh được chọn là trường đại học đẳng cấp thế giới. Trong đó, có 15 ngành học đào tạo tại trường đã được chọn vào danh sách các ngành học đẳng cấp thế giới.
Cơ sở giảng dạy của Đại học Nam Kinh

Đại học Nam Kinh hiện có 4 cơ sở: Nam Kinh, Cổ Lâu, Phổ Khẩu và Tô Châu. Trường hiện có 31 khoa với tổng số 63.876 sinh viên, bao gồm:
- 13.129 sinh viên đại học
- 14.937 sinh viên sau đại học
- 6.996 sinh viên tiến sĩ
- 3.205 sinh viên nước ngoài
Trường Đại học Nam Kinh có:
- 8 ngành trọng điểm cấp quốc gia cấp 1
- 13 ngành cấp quốc gia cấp hai
- 15 chuyên ngành xây dựng lớp hai
- 88 chuyên ngành đại học
- 39 chuyên ngành cấp 1 được ủy quyền bởi tiến sĩ
- 3 chuyên ngành cấp 2
Về cơ sở hạ tầng, Đại học Nam Kinh cũng đạt đủ các tiêu chuẩn của một cơ sở đào tạo đẳng cấp quốc tế với:
- 1 phòng thí nghiệm quốc gia
- 7 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia
- 1 trung tâm nghiên cứu công nghệ kỹ thuật quốc gia
- 1 nền tảng dịch vụ chia sẻ tài nguyên khoa học và công nghệ quốc gia
- 1 trung tâm nghiên cứu kỹ thuật chung quốc gia và địa phương
- 9 phòng thí nghiệm chính của Bộ Giáo dục
- 1 Phòng thí nghiệm hợp tác quốc tế của các trường đại học thuộc Bộ Giáo dục
- 3 Trung tâm Kỹ thuật của Bộ Giáo dục
- 1 Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ Kỹ thuật của Bộ Bảo vệ Môi trường
Quan hệ hợp tác quốc tế của Đại học Nam Kinh

Kể từ khi thành lập vào đầu thế kỷ trước, Đại học Nam Kinh là một trong những trường đại học tích cực nhất về trao đổi và hợp tác quốc tế. Trường đã thiết lập mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với nhiều trường đại học đẳng cấp thế giới và các tổ chức nghiên cứu khoa học cấp cao.
Trong số đó, Trung tâm nghiên cứu văn hóa Trung-Mỹ Hopkins được thành lập vào những năm 1980 đã hoạt động thành công hơn 30 năm qua. Đây là dự án hợp tác quốc tế lâu dài nhất cho giáo dục đại học sau khi cải cách mở cửa của Trung Quốc.
Ngành đào tạo tại Đại học Nam Kinh
Các trường và khoa hiện tại của Đại học Nam Kinh bao gồm:
Nghệ Thuật tự do | Pháp luật | Khoa học Xã hội và Hành vi | Báo chí và Truyền thông | Toán |
Lịch sử | Kinh doanh | Quản lý thông tin | Nông nghiệp | Cao đẳng Jinling |
Ngoại ngữ | Vật lý | Thiên văn học và Khoa học vũ trụ | Hóa học và Kỹ thuật Hóa học | Kiến trúc và quy hoạch |
Chính phủ | Khoa học đời sống | Khoa học địa chất | Y học | Môi trường |
Khoa học và Kỹ thuật Điện tử | Khoa học và Công nghệ Máy tín | Kỹ thuật và Khoa học ứng dụng | Viện Giáo dục | Thể dục dụng cụ |
Viện Nghệ thuật | Viện Nghiên cứu nâng cao về khoa học xã hội và nhân văn | Giáo dục Khoa học Cơ bản | Trường quốc tế | Trường học dành cho sinh viên nước ngoài |
Đại học Johns Hopkins-Trung tâm Đại học Nam Kinh và Trung Quốc | Nghiên cứu Do Thái | Nghiên cứu Châu Phi |
Xếp hạng của Đại học Nam Kinh

Theo Nature Index tháng 1 năm 2018, bảng xếp hạng nghiên cứu khoa học tự nhiên chất lượng cao cho thấy, Đại học Nam Kinh xếp thứ 3 tại Trung Quốc, số 4 ở châu Á, số 14 trên thế giới.
Đại học Nam Kinh được xếp hạng 91-100 cho Bảng xếp hạng danh tiếng thế giới năm 2017 theo Xếp hạng Đại học Thế giới của Times. Thứ 114 vào năm 2015 theo Xếp hạng Đại học Thế giới QS.
Năm 2018, Đại học Nam Kinh được xếp hạng 7 tại Trung Quốc bởi ShanghaiRanking.
Chi phí học tập tại Đại học Nam Kinh như thế nào?
Nếu chọn du học Trung Quốc tại Đại học Nam Kinh, bạn sẽ mất các khoản chi phí sau đây:
Học phí/Năm học
Nghiên cứu | 10.500 đến 42.000 NDT |
Cử nhân | 21.000 đến 42.000 NDT |
Bậc thầy | 25.000 đến 48.000 NDT |
Tiến sĩ | 30.000 đến 54.000 NDT |
Phí ký túc xá
Chung cư sinh viên quốc tế (Tòa nhà 21) | |
Phòng đôi | 6.000 NDT |
Phòng đơn | 12.000 NDT |
Chung cư sinh viên quốc tế (Xiyuan Hotel) | |
Phòng đôi | 52 NDT |
Phòng đơn | 67 NDT |
Chi phí khác
Phí đăng ký | 95 đến 115 USD |
Phí dịch vụ | 100 USD |
Chi phí sinh hoạt | 2.050 đến 2.550 NDT mỗi tháng |
Du học tại Đại học Nam Kinh có chương trình học bổng nào?

Vốn là trường đại học trọng điểm quốc gia và của tỉnh, Đại học Nam Kinh có nhiều chương trình học bổng nhằm thu hút sinh viên quốc tế. Trong đó phải kể đến các loại học bổng hấp dẫn sau:
Học bổng Chính phủ Trung Quốc
Ngoài ra, trường Đại học Nam Kinh còn có rất nhiều chương trình học bổng hấp dẫn khác dành cho sinh viên quốc tế.
STT | Tên | Cấp độ, số lượng | Số người chiến thắng |
1 | Học bổng quốc gia | 8.000 NDT | 177 |
2 | Học bổng nhân dân | Giải nhất: 3.000 NDT | 478 |
Giải nhì: 2000 NDT | 1027 | ||
Giải ba: 1.000 NDT | 1754 | ||
Giải thưởng tính năng: 800 NDT | 911 | ||
3 | Học bổng hạt giống | 1.000 NDT | 61 |
4 | Học bổng Dongliang | Giải thưởng lớn: 20.000 NDT | 12 |
Giải thưởng xuất sắc: 3.000 NDT | 19 | ||
5 | Học bổng sinh viên năm nhất | Sinh viên năm nhất Giải thưởng danh dự đặc biệt / Học bổng hiệu trưởng năm nhất | 11 |
6 | Học bổng Baosteel | 10.000 NDT | 4 |
7 | Học bổng Trịnh Gang | 10.000 NDT | 10 |
8 | Học bổng Heng Phường | 10.000 NDT | 8 |
9 | Học bổng Heren | 10.000 NDT | 30 |
10 | Học bổng Dusha | 8.000 NDT | 12 |
11 | Học bổng Samsung | 5.000 NDT | 15 |
12 | Học bổng Cao Jie | 5.000 NDT | 5 |
13 | Học bổng Đông phương | 5.000 NDT | 22 |
14 | Học bổng Huawei | 5.000 NDT | 32 |
15 | Học bổng Huang Jianliang | 5.000 NDT | 24 |
16 | Học bổng HNA | 5.000 NDT | 11 |
17 | Học bổng Thời trang | 3.000 NDT | 8 |
18 | Học bổng GCL Award | 5.000 NDT | 14 |
19 | Học bổng Thanh niên trẻ ưu tú | 2.000 NDT | 42 |
20 | Học bổng Cựu sinh viên thứ 88 | Giải đặc biệt: 5.000 NDT | 1 |
Giải nhất: 3.000 NDT | 3 | ||
Giải nhì: 2.000 NDT | 5 | ||
21 | Học bổng trao đổi quốc tế Xu Xin | 50.000 USD | 12 |
22 | 93 Học bổng kinh tế “Shanshui” | 5.000 NDT | 4 |
23 | Học bổng Chow Tai Fook | 5.000 NDT | 45 |
24 | Học bổng “Sở giao dịch chứng khoán Thâm Quyến” | 5000 NDT | 2 |
25 | Học bổng Vật lý 79 | 2.000 NDT | 10 |
26 | Đại học Nam Kinh Học bổng quốc tế NITORI | 10.000 NDT | 10 |
27 | Học bổng Su Gaoxin | 5.000 NDT | 10 |
28 | Học bổng giấc mơ của Ruihua | 20.000 – 40.000 NDT | 18 |
29 | Học bổng trao đổi quốc tế Zhenxing | 40.000 NDT | 4 |
30 | Học bổng trao đổi nước ngoài Shanyuan | 50.000 NDT | 14 |
Hiện tại, đại học Nam Kinh cam kết mở ra một kỷ nguyên mới. Tất cả đội ngũ nhân viên, sinh viên tại trường sẽ luôn duy trì tinh thần và phong cách làm việc trung thực. Đồng thời, thực hiện tinh thần chỉ thị của Chủ tịch nước Tập Cận Bình về “Đại học Nam Kinh tiên phong”. Tập trung vào phát triển ý nghĩa, nêu bật các đặc điểm của NTU và xây dựng trường ngày càng phát triển lớn mạnh.
Với chất lượng đào tạo hàng đầu, đẳng cấp quốc tế cùng hệ thống học bổng hấp dẫn, Đại học Nam Kinh xứng đáng là lựa chọn học tập cho giới trẻ.